Fed up with là gì? Cấu trúc fed up with trong tiếng Anh

Fed up with là gì? Tin chắc rằng có rất nhiều bạn học vẫn chưa hiểu được ý nghĩa của cụm từ này. Chính vì vậy, bài viết dưới đây Mytour sẽ cung cấp cho bạn học đầy đủ kiến thức xoay quanh cụm từ fed up with nhé.

1. Fed up with là gì?

Cùng tìm hiểu fed up with là gì nhé.

1.1. Fed là gì?

Động từ fed là quá khứ đơn của động từ feed trong tiếng Anh. Feed có nghĩa là cung cấp thức ăn cho ai đó hoặc cái gì đó. Fed thường được sử dụng để chỉ hành động cho ai đó hoặc cái gì đó ăn.

E.g:

1.2. Fed up with là gì?

Fed up with là gì? Cấu trúc fed up with trong tiếng Anh
Fed up with là cái gì?

Bạn có thể hiểu cụm từ này với ý nghĩa chán ngấy, thất vọng.

E.g:

1.3. Fed up là gì?

Fed up được sử dụng để diễn tả sự không hài lòng, sự chán nản và mệt mỏi đối với một tình huống, việc gì hoặc người nào đó.

E.g: Cô ấy chán ngấy với tình trạng kẹt xe ở thành phố. Điều này khiến cô ấy đến muộn trong các cuộc hẹn mỗi ngày.

2. Come up with là gì?

Come up with là cụm động từ có nghĩa là đề xuất hoặc tạo ra một ý tưởng, một kế hoạch hoặc một giải pháp.

E.g:

3. Be fed up là gì?

Be fed up có nghĩa là cảm thấy chán nản, không hài lòng với một tình huống hoặc người nào đó.

E.g:

4. Be fed up with là gì?

Be fed up with là một cụm động từ phổ biến trong tiếng Anh và có ý nghĩa là cảm thấy chán nản, không hài lòng hoặc không kiên nhẫn với một tình huống, một người hoặc một việc gì đó.

E.g:

5. Get fed up with là gì?

Get fed up with cũng có ý nghĩa tương tự như be fed up with được sử dụng để miêu tả sự không hài lòng, chán nản về một vấn đề nào đó.

E.g:

6. Fed up to the back teeth là gì?

Fed up to the back teeth được sử dụng để chỉ mức độ chán nản, mệt mỏi và không chịu đựng thêm nữa. Nó diễn tả sự không kiên nhẫn và sự mất kiên nhẫn đến mức tối đa.

E.g:

7. Cấu trúc fed up with trong câu

Sau cụm từ fed up with bạn có thể sử dụng một danh từ hoặc một cụm danh từ. Có những cấu trúc cụ thể như sau:

Fed up with là gì? Cấu trúc fed up with trong tiếng Anh
Cấu trúc fed up with trong câu

7.1. Cấu trúc 1: Fed up with + Ving (Ving ở đây là một danh động từ)

E.g:

7.2. Cấu trúc 2: Fed up with + Danh từ hoặc cụm danh từ (chỉ người hoặc vật)

E.g:

7.3. Cấu trúc 3: Fed up with + Ai đó + Ving (Cụm “Ai đó +Ving” ở đây là một cụm danh từ)

E.g:

8. Một số cách diễn đạt nghĩa tương tự khác với Fed up with

Dưới đây là một số cách khác để diễn đạt cùng ý với cụm từ fed up with:

Fed up with là gì? Cấu trúc fed up with trong tiếng Anh
Một số cách biểu đạt ý nghĩa tương tự với Fed up with

E.g: My brother is tired of working with his boss. (Anh trai tôi chán ngấy việc làm việc với sếp của anh ấy.)

E.g: I’m weary of stressing over finances. (Tôi mệt mỏi vì lo lắng về tiền bạc.)

E.g: My instructor was annoyed by John’s demeanor. (Giáo viên của tôi bực bội với thái độ của John.)

E.g: I’ve had my fill of their unprofessional conduct. (Tôi đã đủ với hành vi thiếu chuyên nghiệp của họ.)

E.g: She’s disappointed by the lack of progress in the project. (Cô ấy thất vọng vì tiến độ dự án chậm trễ.)

E.g: He’s repelled by their treatment of him. (Anh ấy chán ghét cách họ đối xử với anh ấy.)

E.g: They’re annoyed by the continuous interruptions. (Họ khó chịu với những gián đoạn liên tục.)

E.g: I’m utterly tired of their endless complaints. (Tôi đã chán ngấy với những lời phàn nàn không ngừng của họ.)

9. Đi với giới từ gì? (Cụm từ fed up thường được sử dụng với giới từ with để diễn tả sự chán nản, không hài lòng hoặc mệt mỏi với một tình huống, một việc gì đó hoặc một người nào đó.)

Fed up được kết hợp với giới từ gì?

Fed up with là gì? Cấu trúc fed up with trong tiếng Anh
Fed up đi với giới từ gì?

E.g:

Ngoài ra, fed up cũng có thể được sử dụng với các giới từ khác như sau:

E.g: He’s tired of junk food and wants to eat healthier. (Anh ấy chán đồ ăn vặt và muốn ăn uống lành mạnh hơn.)

E.g: They’ve had enough of the company’s lack of transparency. (Họ đã chán ngấy sự thiếu minh bạch của công ty.)

E.g: We’ve had enough of the constant delays in the project. (Chúng tôi đã chán ngấy với sự trì hoãn liên tục trong dự án.)

E.g: He’s frustrated by the repeated mistakes made by his colleagues. (Anh ấy cảm thấy bực bội vì những lỗi tái diễn của đồng nghiệp.)

10. Bài tập sử dụng cụm từ Fed up with

Viết lại các câu dưới đây bằng tiếng Việt và sử dụng cụm từ Fed up with.

  1. Chúng tôi chán nản với tiếng ồn liên tục từ hàng xóm. Chúng tôi không thể có một giấc ngủ ngon.
  2. Tôi chán nản với mưa không ngừng nghỉ này. Tôi chỉ muốn có một chút ánh nắng mặt trời.
  3. Họ chán nản với việc nghe những lý do giống nhau đi điểm danh.
  4. Chúng tôi chán nản với sự trì hoãn và hủy bỏ liên tục của chuyến bay.
  5. Anh ấy chán nản vì tiếng ồn từ công trường bên cạnh.
Đáp án:
  1. We’re fed up with the constant noise from our neighbors. We can’t get a good night’s sleep.
  2. I’m fed up with this never-ending rain. I just want some sunshine.
  3. They’re fed up with hearing the same excuses over and over again.
  4. We’re fed up with the constant delays and cancellations of our flights.
  5. He’s fed up with the noise from the construction site next door.
Chúng tôi tin rằng thông qua bài viết này, bạn đã hiểu được fed up with là gì và cách sử dụng cụm từ này trong tiếng Anh. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào, hãy để lại bình luận dưới đây. Chúc bạn học tập hiệu quả nhé.

Link nội dung: http://thoitiethomnay.net/fed-up-with-la-gi-cau-truc-fed-up-with-trong-tieng-anh-a12103.html