Giáo dục

Tìm hiểu về ký hiệu nhân dân tệ - đơn vị tiền tệ của Trung Quốc - Tmark - Giải pháp TMDT

Cập nhật: 22/03/2024

Nhân dân tệ (chữ Hán giản thể: , bính âm: rénmínbì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau). Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên (sử dụng hàng ngày: tiếng Trung: ; bính âm: Yuán) (tiền giấy), giác (, jiao) hoặc phân (, fen) (tiền kim loại). Người Việt Nam gọi nguyên là tệ.

Các ký hiệu nhân dân tệ Trung Quốc

Ký hiệu khi giao dịch nội địa

Khi giao dịch nội địa, người Trung Quốc thường sử dụng ký hiệu ¥ để biểu thị nhân dân tệ. Ví dụ: ¥100 có nghĩa là một trăm nguyên. Ngoài ra, họ cũng có thể sử dụng các từ khác để chỉ các mệnh giá như khối (), giác () hay mao (). Ví dụ: 5 khối có nghĩa là 5 nguyên, 2 giác có nghĩa là 2 jiao hay 0.2 nguyên, 3 mao có nghĩa là 3 fen hay 0.03 nguyên.

Ký hiệu khi giao dịch quốc tế

Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, nhưng ký hiệu RMB lại được mọi người sử dụng nhiều thay cho đồng tiền của Trung Quốc và có biểu tượng là ¥. RMB là viết tắt của Renminbi, có nghĩa là tiền của nhân dân. Ví dụ: CNY100 hay RMB100 có nghĩa là một trăm nhân dân tệ.

Ký hiệu theo từng mệnh giá tiền tệ

Nhân dân tệ có các mệnh giá sau:

  • Tiền kim loại: 1 phân, 2 phân, 5 phân, 1 giác, 5 giác
  • Tiền giấy: 1 nguyên, 5 nguyên, 10 nguyên, 20 nguyên, 50 nguyên và 100 nguyên

Các ký hiệu theo từng mệnh giá tiền tệ được in trên các tờ tiền hoặc đúc trên các đồng tiền. Ví dụ: 1 nguyên được ký hiệu là 1, 5 nguyên được ký hiệu là 5, 10 nguyên được ký hiệu là 10 và cứ thế tăng dần. Các mệnh giá phân và giác được ký hiệu bằng các chữ số La Mã như I, II, V, X.

Mệnh giá của đồng Nhân dân tệ và tỷ giá trên thị trường hiện nay

Các mệnh giá của đồng nhân dân tệ

Như đã nói ở trên, nhân dân tệ có các mệnh giá từ 1 phân đến 100 nguyên. Các tờ tiền giấy có kích thước khác nhau tùy theo mệnh giá và có màu sắc khác nhau để phân biệt. Các tờ tiền giấy đều có chân dung chủ tịch Mao Trạch Đông ở mặt trước và các danh lam thắng cảnh của Trung Quốc ở mặt sau. Các đồng tiền kim loại có hình quốc hoa hoa mai và các số La Mã ở mặt trước và các số Ả Rập và chữ Hán ở mặt sau.

Tỷ giá của đồng nhân dân tệ

Tỷ giá của đồng nhân dân tệ biến động theo thị trường ngoại hối và chính sách của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc. Theo số liệu của Vietcombank ngày 24/7/2023, tỷ giá bán ra của đồng nhân dân tệ là 3.547 VND, tỷ giá mua vào là 3.437 VND. Theo số liệu của IMF ngày 30/6/2023, tỷ giá của đồng nhân dân tệ so với các đồng tiền khác là:

  • 1 USD = 6.46 CNY
  • 1 EUR = 7.62 CNY
  • 1 GBP = 8.94 CNY
  • 1 JPY = 0.058 CNY

Cách quy đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt

Để quy đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt, bạn có thể sử dụng các công cụ quy đổi tiền tệ trực tuyến hoặc áp dụng công thức sau:

  • Số tiền Việt = Số tiền Trung Quốc x Tỷ giá bán ra
  • Số tiền Trung Quốc = Số tiền Việt / Tỷ giá mua vào

Ví dụ: Bạn muốn quy đổi 1000 CNY sang VND, bạn sẽ làm như sau:

  • Số tiền Việt = 1000 x 3.547 = 3.547.000 VND
  • Số tiền Trung Quốc = 3.547.000 / 3.437 = 1032 CNY

Lưu ý: Tỷ giá bán ra là tỷ giá bạn phải trả khi mua tiền nước ngoài, tỷ giá mua vào là tỷ giá bạn nhận được khi bán tiền nước ngoài.

Kết luận

Nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc, có ký hiệu là ¥ hoặc RMB, có các mệnh giá từ 1 phân đến 100 nguyên. Tỷ giá của nhân dân tệ biến động theo thị trường và chính sách của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc. Mong rằng bài viết đã giúp bạn có thêm thông tin hữu ích về các ký hiệu nhân dân tệ. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Tác gải: Tín Tmark