Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta dùng cụm từ “check-in” rất là nhiều? Hẳn là bạn đã nghe nhiều về check-in trên các trang mạng xã hội, checkin trước khi lên máy bay, checkin khách sạn,….
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về khái niệm check in là gì và giải thích những thuật ngữ liên quan đến “Check-in”. Cùng tìm hiểu những thông tin thú vị này nhé!
1. Check in là gì?
Check-in là cụm từ tiếng Anh mà được giới trẻ hiện nay sử dụng rất rộng rãi, dùng để nói đến việc kiểm tra thông tin hay đánh dấu sự có mặt của ai đó tại một địa điểm nhất định,… Tuy nhiên, còn tùy vào từng trường hợp thì nghĩa của cụm từ này sẽ thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh.
Để hiểu check in là gì, ta đi đến phân tích tích nghĩa của từng từ:
- Từ “check” được hiểu là động từ chỉ hành động kiểm tra hay còn được coi là từ để miêu tả hành động để giữ lại, kiểm tra ai đó, vật gì đó khi thấy bất thường.
- Từ “in” có nghĩa là bên trong, ở trong. Hiểu đơn giản, check in chính là việc kiểm tra, đánh dấu, đăng ký vào,… dùng để mô tả những người, đồ vật trong địa điểm, thời gian, không gian cụ thể.
Check in là cụm từ tiếng Anh mà được giới trẻ hiện nay sử dụng rất rộng rãi
Ví dụ cụ thể như:
- Khi bạn đến khách sạn đã được đặt trước, bạn sẽ phải check in, đó là bạn sẽ phải kiểm tra lại thông tin mình đã đăng ký phòng và thực hiện việc nhận phòng cũng như đã xác nhận việc bạn đã có tại khách sạn. Trong trường hợp này, check in là việc bạn kiểm tra thông tin và nhận phòng tại khách sạn.
- Bạn sẽ thường thấy ai đó đang check in tại một địa điểm cụ thể khi lướt Facebook trên điện thoại, laptop; đó là hành động nhằm mục đích đánh dấu sự có mặt của người đó tại điểm đến thông qua định vị của GPS. Trường hợp này, check in là việc xác nhận người đó có mặt tại địa điểm cụ thể. Nói cách khác, người check in đang đánh dấu sự có mặt của mình tại địa điểm đó bằng việc ghi video hay hình ảnh với các hoạt động, những món ăn và đăng trực tiếp đăng lên trang cá nhân của họ.
Những trường hợp bạn thường thấy sẽ phải check in như: Check in trước khi lên máy bay, check in tại một địa điểm du lịch nổi tiếng, check in để nhận phòng khách sạn, check in tại địa điểm ăn uống,…
2. Một số thuật ngữ khác liên quan đến check in có thể bạn chưa biết
Check in là cụm từ không để chỉ một hành động hay sự việc nhất định. Tùy từng trường hợp cụm từ sẽ mang ý nghĩa bao quát khác nhau. Để hiểu hơn về một số thuật ngữ khác liên quan đến check in, mời bạn đọc tiếp tục tìm hiểu những mục bên dưới nhé!
Check-in trên Facebook có nghĩa là gì?
- Check in trên Facebook có nghĩa là chỉ hành động xác định vị trí đang ở của người dùng Facebook dựa vào khả năng định vị của GPS.
- Người dùng Facebook sẽ thấy các thông tin mà trang này đưa ra như bạn cảm thấy thế nào, bạn đang làm gì và gắn thẻ bạn bè trong những bức ảnh, video mà bạn đăng tải lên trang cá nhân.
- Ngoài ra, check in trên facebook cho phép bạn không cần xác định các địa điểm tổ chức theo một địa chỉ cụ thể mà có thể check in qua các cảm xúc, hành động. Việc này giúp bạn tìm kiếm bạn bè thông qua định vị dễ dàng hơn; giúp người thân, bạn bè tìm hiểu thông tin về địa điểm đó thuận tiện và nhanh chóng hơn.
Chụp ảnh Check-in là gì?
- Đây là khái niệm không còn quá xa lạ với mọi người, đặc biệt với những người đi du lịch, đi đến những danh lam thắng cảnh, cắm trại,… Họ sẽ chụp hình để lưu lại những kỷ niệm trong chuyển đi tại địa điểm đó.
- Chụp ảnh Check in là hành động xác định vị trí cụ thể mà bạn đã chụp ảnh, cho biết địa điểm check in là ở đâu. Thông qua check in này, cho mọi người biết được bạn đã chụp ảnh ở đâu, không gian như thế nào.
Check in máy bay có nghĩa là gì?
- Check in máy bay có nghĩa là việc hoàn thành các giấy tờ, thủ tục trong sân bay. Đây là bước đầu tiên bạn cần thực hiện trước khi hoàn tất hết các thủ tục để có thể lên máy bay.
- Giờ check in sẽ được thực hiện trước khi chuyến bay cất cánh khoảng 4 tiếng đồng hồ. Bạn nên đến sớm để hoàn tất các thủ tục check in trước khi khởi hành.
Kiosk checkin có nghĩa là gì?
Kiosk check-in là hình thức làm hoàn thành các giấy tờ, thủ tục trong sân bay qua một máy Self check-in kiosk tự đối với những hành khách không có hành lý ký gửi và đi trên những chuyến bay nội địa.
Hành khách có thể dễ dàng chọn chỗ ngồi và tự in thẻ lên tàu chỉ trong vòng 2 phút sau đó đến thẳng cửa kiểm tra soi chiếu an ninh mà không phải xếp hàng ở quầy chờ làm thủ tục check in như thông thường. Giúp tiết kiệm thời gian và hành khách không nhất thiết phải lên nhà ga sớm như trước đây nữa.
Check-in online là gì?
- Check-in online là dịch vụ thực hiện các thủ tục nhanh chóng, tiện lợi cho khách hàng; dịch vụ này được các hãng hàng không đưa ra để tránh tình trạng xếp hàng dài và mất nhiều thời gian để làm thủ tục.
- Trong trường hợp này, check in là tiến hành các thủ tục kiểm tra giấy tờ, xác nhận thông tin thông qua trang web.
- Việc check in tại sân bay diễn ra dễ dàng và nhanh chóng hơn nhờ vào dịch vụ check-in online. Ngoài ra, khách hàng còn được lựa chọn chỗ ngồi và có thể tiến hành check in trước vài ngày tránh mất thời gian hoàn thành giấy tờ và đối mặt với những thủ tục rườm rà.
Check-in online là dịch vụ thực hiện các thủ tục nhanh chóng, tiện lợi cho khách hàng
Check in desk là gì?
- Hiểu đơn giản, Check in desk là cụm từ để chỉ quầy làm thủ tục check in thông tin cho khách hàng trước khi lên máy bay hay trước khi nhận phòng tại khách sạn.
Keep in Check là gì?
- Keep in Check là khái niệm chỉ việc giữ một vật hay một ai đó để kiểm tra. Thường bắt gặp từ này trong hải quan hay sân bay để kiểm soát vật hay người nào đó.
- Nếu nhân viên bảo an có sự nghi ngờ về hành lý của bạn có mang theo những vật không được phép mang lên máy bay. Họ sẽ giữ bạn lại hay keep in check bạn để tiến hành kiểm tra và xử lý theo quy định của pháp luật khi bạn vi phạm các điều khoản trong quy định.
Keep in Check là khái niệm chỉ việc giữ một vật hay một ai đó để kiểm tra
Check in required là gì?
- Check in required là cụm từ có nghĩa kiểm tra yêu cầu là gì. Thường được dùng trong trường hợp bạn đi công tác, đi du lịch sẽ đến khách sạn để check in; khi đó nhân viên lễ tân sẽ nhận những thông tin yêu cầu của bạn về phòng khách sạn và tiến hành kiểm tra yêu cầu để lựa chọn phòng khách sạn phù hợp với bạn.
Check into là gì?
- Đây là hình thức nhân viên lễ tân ghi tên những du khách tới đặt phòng tại khách sạn hay những khách hàng khi đi máy bay.
- Check into là khái niệm được sử dụng nhiều trong các chuyến công tác, du lịch. Vì vậy, bạn cần nắm rõ khái niệm này để thuận tiện cho việc làm thủ tục giấy tờ check in.
Check in counter là gì?
- Cụm từ này có nghĩa là kiểm tra tại quầy. Bạn cần ghi nhớ khái niệm này nếu là người thường xuyên đi du lịch, công tác để thực hiện các giấy tờ, thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.
Check in counter nghĩa là kiểm tra tại quầy
Check in khách sạn có nghĩa là gì?
- Việc check in khách sạn có nghĩa là quy trình đăng ký, xác nhận bạn đã có mặt tại khách sạn đó. Quy trình được thực hiện tại quầy lễ tân và được hướng dẫn cụ thể bởi nhân viên lễ tân trước khi nhận phòng.
Self check-in là gì?
- Đây là khái niệm chỉ việc bạn tự check in, hay đúng hơn là tự kiểm tra thông tin. Bạn sẽ được cấp quyền truy cập bởi nhân viên lễ tân sau khi book phòng khách sạn hay mua vé để tự check in.
- Đây là hình thức giúp tránh việc xếp hàng dài và phải đợi để đến lượt check in.
Check-in hour(time) là gì?
- Khi book phòng khách sạn, bạn sẽ bắt gặp cụm từ check-in hour(time). Đây là cụm từ dùng để chỉ giờ nhận phòng.
Check-in date là gì?
- Tương tự check-in hour(time), check-in date là để chỉ ngày nhận phòng khi bạn book khách sạn để đi công tác, du lịch.